ĐỊNH NGHĨA ĐÈN LED CHỐNG NỔ, LỰA CHỌN ĐÈN CHỐNG NỔ
ĐỊNH NGHĨA ĐÈN LED CHỐNG NỔ, LỰA CHỌN ĐÈN CHỐNG NỔ
Vậy định nghĩa của Đèn chống nổ là? Loại đèn này cần đảm bảo những yếu tố nào để mang lại độ an toàn cao và đáp ứng yêu cầu nào để được đưa vào sử dụng ở các môi trường dễ cháy nổ? Người dùng có thể tham khảo ngay những thông tin về đèn phòng cháy nổ trong bài viết
I. Định nghĩa về đèn led chống nổ
Khái niệm về đèn led chống nổ
Đèn led chống nổ là loại đèn chiếu sáng được thiết kế chuyên dụng. Nhằm lắp đặt cho những môi trường có khả năng cháy nổ cao, nó được cấu tạo từ những loại vật liệu cao cấp, đảm bảo độ bền lớn. Như hợp kim thép chịu lực cao, kính cường lực có khả năng chịu nhiệt, lưới thép,… Cấu tạo đèn led chống cháy nổ bao gồm: chip LED, thân đèn, LED driver (nguồn), máng đèn chống cháy nổ, chóa đèn chống cháy nổ.
Đèn led chống nổ thường được ứng dụng lắp đặt trong các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao như mỏ khai thác than, kho xăng dầu, kho hóa chất, kho hàng trữ giấy tờ, phòng thí nghiệm hóa chất,…
Đèn led chống nổ còn được sử dụng cho những môi trường khắc nghiệt, nơi có các khí dễ cháy và bụi nổ như mỏ than; mỏ khai thác khoáng sản; dầu khí; nhà máy sản xuất hóa chất, vũ khí,… Chính vì được sử dụng cho không gian có tính chất đặc thù nên đèn phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật đầy khắt khe.
II. Tiêu chuẩn đèn phòng nổ – Quy định về đèn chống cháy nổ
Hiện nay theo quy định của quốc tế đối với các sản phẩm thiết bị điện phòng nổ trong đó bao gồm sản phẩm đèn led chống nổ được chia làm 3 nhóm chính là I, II, III cụ thể như sau:
Tham khảo thêm về các tiêu chuẩn chống nổ tại đây: Tìm hiểu về các tiêu chuẩn phòng nổ
Nhóm I:
Thiết bị điện được sử dụng trong các mỏ khai thác than dưới lòng đất, nơi dễ xảy ra các khả năng cháy nổ do bụi than và khí metal
Nhóm II:
Thiết bị điện được thiết kế để sử dụng trong môi trường khí nổ không phải là mỏ (Kho xăng dầu, hóa chất,…)
Nhóm III:
Thiết bị điện được thiết kế để sử dụng trong môi trường bụi nổ không phải là mỏ
Do đó, khi lên thiết kế lắp đặt các sản phẩm chống nổ ở môi trường nhóm nào thì bắt buộc phải dử dụng thiết bị có các tiêu chuẩn chống nổ của nhóm tương ứng thì mới phù hợp với yêu cầu chống nổ. Ví dụ: Khi lắp đặt các sản phẩm đèn chiếu sáng chống nổ trong mỏ than thì thiết bị bắt buộc phải là dạng chống nổ nhóm I (có thể là Ex d I, Ex ib, Ex ia,…), nếu thiết bị được lắp đặt trong mỏ là nhóm II thì chắc chẵn sẽ không đảm bảo yêu cầu về an toàn chống nổ và sẽ là vi phạm quy định về an toàn có thể gây ra hậu quả không lường trước được.
Bên cạnh đó, các thiết bị chống nổ cũng phải được thiết kế với các yêu cầu nghiêm ngặt khác về khả năng chống ăn mòn, chống thấm nước, chống bụi theo quy định ở các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế và của Việt Nam (TCVN), một trong các thông số này nếu như không đạt sẽ không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận an toàn phòng nổ dẫn đến không đủ điều kiện để lưu hành, sử dụng, và kiểm định an toàn phòng nổ cho thiết bị.
Hiện nay ở Việt Nam thường sử dụng các thiết bị chống nổ theo tiêu chuẩn quốc tế là ATEX và IECEx và CNex, trong đó ATEX và IECEx là các tiêu chuẩn quốc tế, còn CNex là tiêu chuẩn của nhà nước Trung Quốc. Tất cả các thiết bị phòng nổ khi được nhập khẩu vào Việt Nam dù theo tiêu chuẩn nào đi nữa thì cũng bắt buộc phải làm các thủ tục hợp quy hợp chuẩn theo tiêu chuẩn của Việt Nam (TCVN) sau đó mới được phép lưu hành và sử dụng.
Các cấp độ trong quy định về đèn phòng nổ
Kí hiệu tiêu chuẩn | Tên tiêu chuẩn | Tính bảo vệ | Zone |
Ex d | Bảo vệ chống lửa | Tia lửa phát sinh trong thiết bị không phát sinh ra khỏi hộp bảo vệ | 1, 2 |
Ex e | Bảo vệ độ an toàn | Giảm sự phát sinh tia lửa, gia tăng độ cách điện và chống bụi, ẩm. | 1, 2 |
Ex i | Bảo vệ an toàn từ bên trong | Giới hạn dòng điện giảm phát sinh tia lửa | |
Ex ia | không gây cháy nổ khi có sự cố do 1 hay 2 thành phần xảy ra | 0, 1, 2 | |
Ex ib | Không gây ra cháy nổ khi có sự cố của 1 thành phần lỗi gây ra | 1, 2 | |
Ex ic | Hoạt động trong điều kiện bình thường không gây cháy nổ | 2 | |
Ex p | Bảo vệ bằng cách tạo áp suất trong hộp | Ngăn chặn khí gây cháy trong hộp lan ra bên ngoài | |
Ex px | 1 | ||
Ex py | 1, 2 | ||
Ex pz | 2 | ||
Ex q | Hạt thủy tinh và thạch anh trong hộp giữ hơi nóng bên trong hộp kín | ||
Ex o | Bảo vệ gia tăng độ an toàn | Bảo vệ thiết bị được ngâm trong dầu | 1, 2 |
Ex n | Bảo vệ phát sinh tia lửa | Yêu cầu tiết kế IP65, bảo vệ không đánh lửa và chống thâm nhập, thoát hơi ra bên ngoài | |
Ex nA | Không phát sinh ra tia lửa | 2 | |
Ex nR | Ngăn sự thoát hơi ra bên ngoài | 2 | |
Ex nC | Bọc kín thiết bị có khả năng gây ra tia lửa | 2 | |
Ex nL | Giới hạn năng lượng | 2 | |
Ex nZ | Tạo áp suất trong hộp | 2 | |
Ex m | Bảo vệ bao bọc bên trong | Bọc chất dẻo nhân tạo giữ nhiệt độ thiết bị phù hợp | |
Ex ma | 0, 1, 2 | ||
Ex mb | 1, 2 |